Lưu ý khi tạm dừng/ tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

3.5/5 - (2 bình chọn)

Với nhiều chủ doanh nghiệp, khi doanh nghiệp kinh doanh liên tục gặp khó khăn như thua lỗ , không phát triển, hoặc có vấn đề cá nhân không thể tiếp tục, sẽ phải tính toán đế việc tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp. Trong trường hợp này, quy trình, thủ tục là như thế nào?

Tạm ngừng kinh doanh, lưu ý gì ?

Trước khi tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp, cần có điều kiện gì?

  • Không bị đóng mã số Thuế doanh nghiệp trước thời điểm tạm dừng.
  • Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tới cơ quan đăng ký kinh doanh  15 ngày trước khi chính thức tạm ngưng

Hồ sơ để xin làm thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu tham khảo tại Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT)
  • Quyết định tạm ngừng kinh doanh (của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần…)
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên (Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu công ty (Công ty TNHH MTV), của Hội đồng quản trị ( Công ty cổ phần) của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Quy trình thực hiện

  • Gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp chậm nhất là 15 ngày trước khi tiến hành tạm dừng kinh doanh. Nội dung thông báo bao gồm:
    • Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp
    • Ngành, nghề kinh doanh
    • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng.
  • Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc để đưa ra kết quả:
    • Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ;
    • Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.

Lệ phí

Thủ tục này không mất thêm lệ phí phụ thu

Thời hạn tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

+ Theo quy định tại Khoản 1 Điều 200 Luật Doanh nghiệp năm 2014 : Bắt đầu tạm ngưng từ sau khi nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động sau 15 ngày

“Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.”

Ví dụ: Ngày 01/01/2019 Khách hàng nộp hồ sơ tạm ngừng lên Sở kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ hợp lệ, thì Công ty được tạm ngừng từ ngày 15/01/2019.

+ Về thời hạn xin tạm ngừng, Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Lưu ý: Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

>> Tìm hiểu thông tin về Doanh nghiệp tại đây

Doanh nghiệp gặp vấn đề khó khăn về thủ tục Thuế, các báo cáo, kê thai Thuế ? Chưa biết làm Báo cáo tài chính? Cần tìm doanh nghiêp uy tín với chi phí hợp lý cũng như hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp? Hãy sử dụng dịch vụ của 1ketoan.com

Hãy truy cập 1ketoan.com hoặc Liên lạc qua Hotline: 0888.005.630 để nhận được tư vấn tốt nhất

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *