Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

4.9/5 - (10 bình chọn)

Để đảm bảo quyền lợi của mình, người nộp thuế cần nắm rõ mức thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân. Cùng 1KETOAN tìm hiểu thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây.

thu-nhap-bao-nhieu-thi-duoc-hoan-thue-tncn
Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế TNCN?

Cá nhân được hoàn thuế TNCN trong trường hợp nào?

Theo Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định quản lý thuế và hoàn thuế: 

  1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
    a. Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
    b. Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
    c. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Theo quy định trên, cá nhân được hoàn thuế thu nhập cá nhân trong các trường hợp sau

  • Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
  • Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
  • Các trường hợp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Xem thêm: Tài sản thừa kế có phải đóng thuế TNCN không – Tính thuế TNCN 2023

Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế TNCN

Trường hợp cá nhân không có người phụ thuộc đã nộp thuế nhưng có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công (đã trừ thu nhập được miễn thuế) trong năm không quá 132 triệu đồng thì sẽ được hoàn thuế thu nhập cá nhân.

Cụ thể theo điểm b khoản 2 Điều 8 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007: 

2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

[…]

b. Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

[…]

Trong đó: 

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân – Các khoản giảm trừ
  • Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân = Tổng thu nhập – Các khoản thu nhập được miễn thuế (phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ).

Căn cứ vào các quy định trên thì cá nhân phải phát sinh thu nhập tính thuế mới phải nộp thuế thu nhập cá nhân, tức là thu nhập chịu thuế (tổng thu nhập đã trừ các khoản thu nhập được miễn thuế) ít nhất phải trên 11 triệu đồng/tháng (trên 132 triệu đồng/năm) mới phải nộp thuế.

Do đó, trường hợp cá nhân đã nộp thuế nhưng thu nhập chịu thuế không quá 132 triệu đồng/năm thì sẽ được hoàn thuế nếu có đề nghị.

Lưu ý: Cơ quan thuế không tự động hoàn thuế cho cá nhân nếu không có đề nghị.

Xem thêm: Mức giảm trừ gia cảnh 2023 và những thay đổi cần nắm rõ

Khi nào được nhận tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân

Về thời gian nhận được tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân, theo quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế năm 2019: 

  • Chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế chấp nhận giải quyết hồ sơ nếu hồ sơ đủ điều kiện hoàn thuế và thuộc diện hoàn thuế trước.
  • Chậm nhất là 40 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế chấp nhận giải quyết hồ sơ nếu hồ sơ đủ điều kiện hoàn thuế và thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.

Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế thu nhập cá nhân gồm: 

  • Hồ sơ đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân lần đầu. Trường hợp có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế thì lần tiếp theo vẫn được xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;
  • Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
  • Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;
  • Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng.

Nếu không thuộc các trường hợp trên thì được xác định là thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau.

Nếu cơ quan quản lý thuế có lỗi trong việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn, cơ quan quản lý thuế còn phải trả lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả (tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương).

Xem thêm: Lương bao nhiêu thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân

Hy vọng bài viết đã giúp bạn đọc nắm được thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế TNCN. Nếu bạn còn vấn đề thắc mắc hoặc cần tư vấn về kế toán thuế có thể liên hệ hotline/Zalo: 0888.005.630, chuyên viên của 1KETOAN luôn sẵn sàng hỗ trợ!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *