Thuế tiêu thụ đặc biệt – Thông tin doanh nghiệp cần nắm rõ

5/5 - (9 bình chọn)

Tại Việt Nam một số loại hàng hóa, dịch vụ xa xỉ khi kinh doanh, sản xuất hay nhập khẩu sẽ được tính mức thuế riêng, được gọi là thuế tiêu thụ đặc biệt. Vậy pháp luật hiện nay đang có những quy định gì về loại thuế này? Cùng tìm hiểu với 1KETOAN trong bài viết dưới đây

thue-tieu-thu-dac-biet
Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ mang tính xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội. Đồng thời điều tiết mạnh thu nhập của người dùng, góp phần tăng thu ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.

Thuế TTĐB do các cơ sở trực tiếp sản xuất ra hàng hóa đó nộp nhưng người tiêu dùng là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán.

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định

Theo Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi 2014) và Khoản 2 Nghị định 108/2015/NĐ-CP, danh sách đối tượng chịu thuế đặc biệt gồm: 

Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Thuốc là điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm
  • Rượu
  • Bia
  • Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng
  • Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3
  • Tàu bay, du thuyền (sử dụng cho mục đích dân dụng)
  • Xăng các loại
  • Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống
  • Bài lá
  • Vàng mã, hàng mã (không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học)

Lưu ý: hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.

Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Kinh doanh vũ trường
  • Kinh doanh massage, karaoke
  • Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy jackpot, máy slot và các loại máy tương tự
  • Kinh doanh đặt cược, bao gồm: đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt được khác theo quy định của pháp luật
  • Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi golf
  • Kinh doanh xổ số

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi 2014) quy định người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

  • Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
  • Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế TTĐB.

Xem thêm: Mức giảm trừ gia cảnh 2023 và những thay đổi cần nắm rõ

Thuế suất, biểu thuế tiêu thụ đặc biệt 2023

STTHàng hóaThuế suất (%)
1Thuốc lá dạng điếu, xì gà và các loại chế phẩm khác được sản xuất từ cây thuốc lá75
2Rượu
a. Có từ 20 độ trở lên65
b. Có từ 20 độ trở xuống35
3Bia65
4Xe ô tô dưới 24 chỗ
a. Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g
– Dung tích xi lanh từ 1500 cm3 trở xuống40
– Dung tích xi lanh từ 2000 – 2500 cm350
– Dung tích xi lanh trên 2500 – 3000 cm360
– Dung tích xi lanh trên 3000 – 4000 cm390
– Dung tích xi lanh trên 4000 – 5000 cm3110
– Dung tích xi lanh trên 5000 – 6000 cm3130
– Dung tích xi lanh trên 6000 cm3150
b. Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi15
c. Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi10
d. Xe ô tô dùng vận chuyển cả người và hàng hóa
– Dung tích xi lanh từ 2500 cm3 trở xuống15
– Dung tích xi lanh trên 2500 – 3000 cm320
– Dung tích xi lanh trên 3000 cm325
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp với chạy bằng điện (lượng xăng sử dụng không quá 70%)Bằng 70% đối với thuế suất cho xe cùng loại
e. Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh họcBằng 50% đối với thuế suất cho xe cùng loại
g) Xe ô tô chạy điện
(1) Sử dụng pin
– Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ
+ Từ 1/3/2022 – hết 28/2/20273
+ Từ ngày 1/3/202711
– Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi
+ Từ 1/3/2022 – hết 28/2/20272
+ Từ ngày 1/3/20277
– Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi
+ Từ 1/3/2022 – hết 28/2/20271
+ Từ ngày 1/3/20274
– Xe ô tô dùng vận chuyển cả người, hàng hóa
+ Từ 1/3/2022 – hết 28/2/20272
+ Từ ngày 1/3/20277
(2) Sử dụng điện khác
– Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ15
– Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi10
– Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi5
– Xe ô tô dùng vận chuyển cả người, hàng hóa10
5Xe mô tô hai bánh, ba bánh với dung tích xi lanh từ 125 cm320
6Tàu bay30
7Du thuyền30
8Xăng các loại
a. Xăng10
b. E58
c. E107
9Điều hòa có công suất 90.000 BTU trở xuống10
10Bài lá40
11Vàng mã, hàng mã70

thue-suat-bieu-thue-tieu-thu-dac-biet-voi-dich-vu
Thuế suất, biểu thuế tiêu thụ đặc biệt với dịch vụ

Quy định khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt

Khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định 108/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 14/2019/NĐ-CP) quy định về việc khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

– Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB bằng các nguyên liệu chịu thuế TTĐB được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu (bao gồm cả số thuế TTĐB đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế), hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế TTĐB phải nộp.

Số TTĐB được khấu trừ tương ứng với số TTĐB của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB bán ra.

Riêng đối với xăng sinh học:

  • Số thuế TTĐB được khấu trừ của kỳ khai thuế được căn cứ vào số thuế TTĐB đã nộp hoặc đã trả trên một đơn vị nguyên liệu mua vào của kỳ khai thuế trước liền kề của xăng khoáng để sản xuất xăng sinh học.
  • Đối với các doanh nghiệp được phép sản xuất, pha chế xăng sinh học, việc kê khai nộp thuế, khấu trừ thuế TTĐB được thực hiện tại cơ quan thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.
  • Số thuế TTĐB chưa được khấu trừ hết của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học (bao gồm cả số thuế chưa được khấu trừ hết phát sinh kể từ kỳ khai thuế tháng 01/2016) được bù trừ với số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa, dịch vụ khác phát sinh trong kỳ.
  • Trường hợp sau khi bù trừ, còn số thuế TTĐB chưa được khấu trừ hết của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo hoặc hoàn trả.

– Người nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu bao gồm cả số thuế TTĐB đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra trong nước.

Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của hàng hóa nhập khẩu chịu thuế TTĐB bán ra và chỉ được khấu trừ tối đa bằng tương ứng số thuế TTĐB tính được ở khâu bán ra trong nước.

Phần chênh lệch không được khấu trừ giữa số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu với số thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra trong nước, người nộp thuế được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn có thêm được thông tin cần thiết về Thuế tiêu thụ đặc biệt. Nếu bạn đọc còn thắc mắc gì về kế toán thuế có thể liên hệ hotline/zalo 24/7: 0888.005.630 để được chuyên viên của 1KETOAN hỗ trợ!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *