Quy định mới nhất về hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu 

5/5 - (4 bình chọn)

Trong bối cảnh kinh tế hội nhập, các vấn đề xoay quanh thuế xuất nhập khẩu được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Đặc biệt là những năm gần đây vấn đề thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) liên tục được cập nhật, có nhiều quy định mới. Vậy đối tượng nào được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu? Có quy định cụ thể về đối tượng và điều kiện hoàn thuế hay không? Cùng tìm hiểu thông tin chi tiết về Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu trong bài viết dưới đây của 1KETOAN.

hoan-thue-gtgt-hang-xuat-khau

Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu là gì?

Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu đánh vào những loại hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, bao gồm cả những hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu từ thị trường trong nước và khu phi thuế quan.

Hoàn thuế xuất khẩu là việc cơ quan có thẩm quyền thu thuế trả lại số tiền thuế đã thu của doanh nghiệp vì khoản thu thuế thực tế nhiều hơn số thuế phải nộp hoặc không thuộc trường hợp phải nộp.

Đối tượng được hoàn thuế

Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC:

  • Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu: là cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu;
  • Đối với gia công chuyển tiếp: là cơ sở ký hợp đồng gia công xuất khẩu với phía nước ngoài;
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài: là doanh nghiệp có hàng hóa, vật tư xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài;
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ: là cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.

Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Doanh nghiệp có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý.

Trường hợp trong tháng/quý mà số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

Trường hợp trong tháng/quý, doanh nghiệp vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa, dịch vụ bán trong nước thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên.

Xem thêm: Hướng dẫn tính thuế GTGT hàng nhập khẩu theo quy định hiện hành

Cách tính số thuế GTGT xuất khẩu được hoàn

  1. Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng/quý = Thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ bán trong nước – Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng/quý (*)

(*) bao gồm: 

  • Thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu, phục vụ hoạt động kinh doanh trong nước chịu thuế trong tháng/quý.
  • Thuế GTGT chưa khấu trừ hết từ tháng/quý trước chuyển sang.
  1. Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng, quý x ((Tổng doanh thu xuất khẩu trong tháng, quý)/(Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu) trong tháng, quý)) x 100

Nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu đã tính phân bổ như trên chưa được khấu trừ nhỏ hơn 300 triệu đồng thì cơ sở kinh doanh không được xét hoàn thuế theo tháng/quý mà kết chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo. 

Nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT theo tháng/quý.

Thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

  • Bước 1: Lập và gửi hồ sơ hoàn thuế
  • Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế
  • Bước 3: Phân loại hồ sơ hoàn thuế
  • Bước 4: Kiểm tra, xác định số thuế GTGT được hoàn
  • Bước 5: Xác định số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ được bù trừ với số tiền thuế GTGT được hoàn
  • Bước 6: Đề xuất hoàn thuế
  • Bước 7: Thẩm định hồ sơ hoàn thuế
  • Bước 8: Giám sát hồ sơ hoàn thuế
  • Bước 9: Chi hoàn thuế
  • Bước 10: Kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau

Xem thêm: [CẢNH BÁO] Thủ đoạn lừa đảo cập nhật tài khoản thuế

Thời gian hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Theo Thông tư 99/2016/TT-BTC, thời hạn giải quyết yêu cầu hoàn thuế được chia thành 2 trường hợp:

  1. Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau: 
  • Nếu hồ sơ hoàn thuế không thuộc đối tượng và trường hợp hoàn hoặc chưa đủ thông tin để xác định thì cơ quan thuế gửi thông báo cho người nộp thuế trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế.
  1. Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau:

 Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế. 

Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh chi hoàn thuế cho người nộp chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhập được lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.

Nếu gặp bất kỳ vấn đề nào về kế toán/thuế trong quá trình kinh doanh, hay khó nắm bắt các thủ tục hoàn thuế, đội ngũ hỗ trợ của 1KETOAN luôn sẵn sàng giúp đỡ và giải quyết mọi thắc mắc của doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp chưa có người hỗ trợ hoặc cần tư vấn về Dịch vụ báo cáo tài chính/Dịch vụ kế toán thuế, có thể để lại thông tin hoặc liên hệ Hotline/Zalo: 0888.005.630, chuyên viên của 1KETOAN sẽ tư vấn và giải đáp!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *