Giấy chứng nhận ĐKKD là gì?

5/5 - (1 bình chọn)

Nằm trong chuỗi bài viết “Cẩm nang thông tin cho chủ doanh nghiệp”. Qua bài viết “Giấy chứng nhận ĐKKD là gì?” 1KETOAN.COM hy vọng sẽ giúp người đọc hiểu rõ ràng hơn về hồ sơ đầu tiên mà doanh nghiệp nhận được sau khi thành lập doanh nghiệp.

  1. Giấy chứng nhận ĐKKD là gì?
Bộ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Giống như mỗi con người khi được sinh ra đều có giấy khai sinh thì với doanh nghiệp cũng vậy, để biết một doanh nghiệp mới được thành lập hợp pháp thì phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Theo đó giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là văn bản, bản điện tử mà Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký kinh doanh.

  • Đặc điểm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
    • Là giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thành lập doanh nghiệp hợp pháp.
    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là sự ghi nhận năng lực pháp lý cho một doanh nghiệp, nếu không có loại giấy này thì doanh nghiệp được coi là không tồn tại và hoạt động bất hợp pháp.
    • Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là nghĩa vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo hộ về quyền sở hữu tên doanh nghiệp.
    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là loại giấy tờ pháp lý phải có đầu tiên đối với mỗi doanh nghiệp, khác hoàn toàn với giấy đăng ký kinh doanh.
    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày nay được gọi là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Căn cứ vào điều 29 Luật doanh nghiệp 2018, nội dung chủ yếu của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm:

  • Tên doanh nghiệp kèm mã số doanh nghiệp.
  • Địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp.
  • Họ, tên  địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ CCCD, CMNC, Hộ chiều hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật  doanh nghiệp đối với công ty TNHH và công ty cổ phẩn; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với DNTN; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH.
  • Vốn điều lê.
  • Ngành nghề kinh doanh doanh nghiệp đăng ký.

Vì vậy để tránh sai sót, chủ doanh nghiệp khi nhận được đăng ký kinh doanh cần kiểm tra kỹ các thông tin trên.

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được dùng Ở ĐÂU và KHI NÀO?

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là hồ sơ bắt buộc cần có khi doanh nghiệp giao dịch lần đầu với các cơ quan nhà nước, đối tác kinh doanh. Ví dụ một số trường hợp cụ thể:

  • Khi mở tài khoản ngân hàng cho công ty.
  • Đăng ký số điện thoại cho công ty.
  • Mua chữ ký số.
  • Đặt in hóa đơn.
  • Nộp cho cơ quan thuế khi làm thủ tục xin sử dụng hóa đơn.
  • Hồ sơ năng lực.
  • ……

3. Sử dụng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như thế nào?

Do cần sử dụng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại nhiều nơi vào nhiều thời điểm khác nhau. Nên có một số lưu ý khi sử dụng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như sau:

  • Sao y bản chính đăng ký kinh doanh thành nhiều bản (từ 5 – 10 bản).
  • Bảo quản giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản chính cẩn trọng.

Trên là bài viết nằm trong chuỗi bài viết Cẩm nang cho cho chủ doanh nghiệp. Nhằm giúp anh chị hiểu rõ và thực hiện đúng, đủ các yêu cầu của pháp luật. Tránh mất thời gian, tiền bạc do thiếu hiểu biết. Để đón đọc bài viết tiếp theo anh chị hãy like Fanpage 1ketoan.com để nhận bài viết mới nhất của chúng tôi nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *