Hướng dẫn xác định ưu đãi thuế TNDN trong quyết toán thuế

5/5 - (2 bình chọn)

Để xác định doanh nghiệp có được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế hay không, mời bạn đọc tham khảo bài viết Hướng dẫn doanh nghiệp xác định ưu đãi thuế TNDN trong quyết toán thuế ở bài viết dưới đây của 1KETOAN.

uu-dai-thue-tndn-trong-quyet-toan-thue

Xác định ưu đãi thuế TNDN; hồ sơ miễn, giảm thuế TNDN

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư số 78/2014/TT-BTC.
  • Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.

Quy định cụ thể

  • Các ưu đãi về thuế TNDN chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế TNDN theo kê khai.
  • Trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế TNDN, nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.

Xem thêm: Chi tiết hạn nộp Báo cáo thuế Quý 4 năm 2023 

Đối tượng được hưởng ưu đãi thuế TNDN

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
  • Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (hướng dẫn chi tiết tại Điều 21 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
  • Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC).

Đối tượng được hưởng ưu đãi thuế TNDN

  • Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa.
  • Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp.
  • Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải.
  • Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
  • Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số.

Quy định và mức ưu đãi cụ thể cho từng loại hình doanh nghiệp, mời bạn đọc tham khảo chi tiết hơn ở các nội dung dưới đây.

Các trường hợp được ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế TNDN năm 2023

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
  • Thông tư 78/2014/TT-BCT

Quy định cụ thể

Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo

  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn (quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP).

Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn KHÔNG thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn (quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP).

Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo

  • Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới được áp dụng thuế suất ưu đãi 17% trong thời gian 10 năm.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi).

Thời gian miễn thuế, giảm thuế

  • Được tính liên tục từ NĂM ĐẦU TIÊN doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế.
  • Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu: Kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu.

Xem thêm: Những thay đổi trong làm báo cáo tài chính năm 2023

Các trường hợp được giảm thuế TNDN khác

Cơ sở pháp lý

  • Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (hướng dẫn chi tiết tại Điều 21 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
  • Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC).

Quy định cụ thể

Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải

  • Sử dụng từ 10 – 100 lao động nữ, số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường xuyên.
  • Sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ, số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên của doanh nghiệp.

=> Được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực tế chi thêm cho lao động nữ NẾU HẠCH TOÁN RIÊNG ĐƯỢC, bao gồm:

  • Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trường hợp nghề cũ không còn phù hợp, phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của doanh nghiệp.

Khoản chi này bao gồm: học phí (nếu có) + chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học).

  • Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý.
  • Chi phí tổ chức khám sức khỏe thêm trong năm như: khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên.
  • Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai.
  • Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho doanh nghiệp được trả theo chế độ hiện hành; kể cả trường hợp trả lương theo sản phẩm mà lao động nữ vẫn làm việc trong thời gian không nghỉ theo chế độ.

Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số

Người lao động làm việc trong doanh nghiệp là người dân tộc thiểu số thì doanh nghiệp được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực tế chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số NẾU HẠCH TOÁN RIÊNG ĐƯỢC, bao gồm:

  • Học phí đi học (nếu có) cộng chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học).
  • Tiền hỗ trợ về nhà ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định.

Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn

Những doanh nghiệp hoạt động về các lĩnh vực này sẽ được giảm 50% số thuế TNDN phải nộp tính trên phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

Xem thêm: Thời hạn quyết toán thuế TNCN doanh nghiệp cần lưu ý

Hy vọng những thông tin 1KETOAN đã cung cấp ở trên đã giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn các mức ưu đãi thuế TNDN khi thực hiện quyết toán thuế. Nếu vẫn còn thắc mắc hoặc chưa có người hỗ trợ, bạn đọc có thể liên hệ Hotline/Zalo: 0888.005.630, chuyên viên của 1KETOAN luôn sẵn sàng tư vấn.

Tham khảo thêm về dịch vụ kế toán thuế của 1KETOAN tại đây: Dịch vụ kế toán thuế.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *