Sự Thay Đổi Về Nộp Thuế & Kê Khai Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Áp Dụng 2021
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là phần chi phí Thuế quan trọng nhất mà DN phải quan tâm. Với tình hình ở Việt Nam, việc xử lý Thuế, kê khai Thuế TNDN còn chưa thể khớp với thực tế. Hiểu được vấn đề đó, cơ quan nhà nước liên tục cập nhật luật Thuế để hợp lý với điều kiện thực tiễn.
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế. Từ đó, Tổng cục thuế đã ban hành công văn số 5189/TCT-CS. Công văn này với mục đích giới thiệu và làm rõ một số thông tin trên Nghị định này. Vậy việc kê khai Thuế thu nhập doanh nghiệp có những thay đổi gì? Hãy cùng tìm hiểu, câp nhật với 1ketoan.com
Các thông tin cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế doanh nghiệp hay thuế thu nhập doanh nghiệp (tiếng Anh là Corporate Income Tax) là loại thuế trực thu, được thu dựa vào kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp.
Đối tượng phải nộp thuế TNDN bao gồm: Các tổ chức, doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tạo ra thu nhập.
Công thức tính thuế
Doanh nghiệp khi đăng ký thuế sẽ được cấp mã số thuế doanh nghiệp dùng để nộp thuế TNDN.
Công thức tính Thuế Thu nhập doanh nghiệp (Thông thường)
Thuế TNDN = 20% * Thu nhập tính thuế
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế (TNCT) = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + các khoản thu nhập khác.
- Thu nhập tính thuế = TNCT – ( thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)
20%: Tỷ lệ thuế suất TNDN bình thường
Lưu ý: Một số ngành có tỉ lệ thuế suất khác so với tỷ lệ thuế suất thông thường.
- Hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí: 32 tới 50%.
- Hoạt động thăm dò và khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (đất hiếm, bạc, vàng, thiếc, bạch kim, kim cương, đá quý…) là 50%. Nếu 70% diện tích khai thác đó nằm ở nơi có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn thì giảm xuống còn 40%.
Hạn nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Quy định:
- Thời hạn nộp Quyết toán Thuế TNDN: Ngày 31/03 của năm tiếp theo.
- Hạn nộp Thuế TNDN năm: Cũng là hạn nộp Quyết toán thuế TNDN 31/03
- Hạn nộp Thuế TNDN tạm tính: Thời điểm kê khai thuế hàng tháng, hàng quý
>>> Xem thêm: Tất Cả Thông Tin Về Báo Cáo Tài Chính – Quyết Toán Thuế Năm 2020 Mà Doanh Nghiệp – Kế Toán Cần Biết
Những thay đổi trong kê khai thuế Thu nhập doanh nghiệp
Các thông tin thay đổi tại Công văn số 5189/ TCT – CS về việc Kê khai Thuế TNDN.
Sự thay đổi, bổ sung trong kê khai thuế Thu nhập doanh nghiệp
Trước đây | Thay đổi |
Tại Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC quy định: Khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản áp dụng đối với doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh bất động sản và doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản nếu có nhu cầu. | Sửa đổi quy định kê khai thuế TNDN theo lần phát sinh đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Theo đó khai TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo lần phát sinh chỉ bắt buộc với người nộp thuế tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp (Điểm e Khoản 4 Điều 8). |
Tại Khoản 6 Điều 4 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP và Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định trường hợp tổng số bốn lần tạm nộp thấp hơn từ 20% trở lên so với số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán thì doanh nghiệp phải nộp lãi chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số tạm nộp với số quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. | Sửa đổi quy định về nghĩa vụ tạm nộp thuế TNDN quý, theo đó tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm áp dụng bắt đầu từ kỳ tính thuế năm 2021. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước (Điểm b Khoản 6 Điều 8). |
Tại Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC quy định: Doanh nghiệp tạm nộp thuế theo doanh thu trừ chi phí (nếu doanh nghiệp xác định được chi phí tương ứng với doanh thu đã ghi nhận) hoặc theo tỷ lệ 1% trên doanh thu thu được tiền (nếu doanh nghiệp chưa xác định được chi phí tương ứng với doanh thu). | Sửa đổi quy định về tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với người nộp thuế có thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ phù hợp với quy định của pháp luật thì tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý theo tỷ lệ 1% trên số tiền thu được (Điểm b Khoản 6 Điều 8). |
Tại Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC quy định: Người nộp thuế khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc. | Bổ sung quy định về khai thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN tại cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính (Điểm h Khoản 1 Điều 11). |
Tại Điểm b Khoản 2 mục II Thông tư liên tịch số 85/2005/TTLT/BTC-BCA ngày 26/9/2005; Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số 206/2014/BTC-BQP ngày 24/12/2014 quy định: – Các công ty an ninh thuộc Bộ Công an, công ty quốc phòng thuộc Bộ Quốc phòng (Công ty an ninh, quốc phòng) có phát sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích và thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khác tự xác định số thuế TNDN phải nộp và nộp về tài khoản của Bộ Công an, Cục Tài chính – Bộ Quốc phòng. – Hàng quý, Cục Tài chính – Bộ Công an, Cục Tài chính – Bộ Quốc phòng lập bảng kê số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý của Công ty an ninh, quốc phòng gửi Tổng cục Thuế, đồng thời nộp số thuế TNDN của Công ty an ninh, quốc phòng vào Kho bạc Nhà nước đồng cấp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp Công ty an ninh, quốc phòng. – Hàng năm, Cục Tài chính – Bộ Công an, Cục Tài chính – Bộ Quốc phòng tổng hợp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp gửi Tổng cục Thuế, đồng thời nộp số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán của Công ty an ninh, quốc phòng vào Kho bạc Nhà nước đồng cấp với Cơ quan thuế quản lý trực tiếp Công ty an ninh, quốc phòng. Thời hạn nộp thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán vào ngân sách nhà nước chậm nhất là ngày 30/6 năm tiếp theo. | Sửa đổi quy định công ty quốc phòng, an ninh thực hiện khai thuế TNDN theo quy định của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, cụ thể: – Người nộp thuế tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý, nộp hồ sơ khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp công ty an ninh công ty Quốc phòng và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP . – Về hồ sơ khai quyết toán: Thực hiện theo quy định tại Điểm 7 Phụ Lục I ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP . |
Ngoài ra , thông tư còn bổ sung thêm một số phụ lục khai thuế TNDN như:
- Phụ lục 03-3D/TNDN;
- Phụ lục 03-8A/TNDN;
- Phụ lục 03- 8B/TNDN;
- Phụ lục 03-8C/TNDN;
- Phụ lục 03-9/TNDN kèm theo Tờ khai quyết toán 03/TNDN.
(Danh mục hồ sơ khai thuế tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
Những lưu ý cho doanh nghiệp
Có thể thấy rằng, luật Thuế đã cập nhật và làm rõ khá nhiều thông tin liên quan đến TNDN. Doanh nghiệp thông thường sẽ phải lưu ý các vấn đề sau:
- Lưu ý về việc nộp tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, tránh phải nộp thêm
- Doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng, theo công trình cũng phải lưu ý
- Doanh nghiệp có chi nhánh, cơ sở hoạt động
>>> Xem thêm:
- Chi phí hợp lý Thuế khi Doanh nghiệp thuê văn phòng/ Kho bãi
- Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp với doanh nghiệp liên quan đến nông nghiệp?
Hãy đọc kỹ nội dung luật định để đảm bảo không bị những vấn đề về TNDN. Nếu cần hỗ trợ, hãy liên hệ ngay đến 1ketoan.com để được hỗ trợ.
Hotline: 0888.005.630